Giới thiệu về Tổ Lý

  • PDF.InEmail
Chỉ mục bài viết
Giới thiệu về Tổ Lý
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN TỔ VẬT LÝ NĂM HỌC 2023-2024
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM HỌC 2022-2023
Tất cả các trang

 HÌNH ẢNH

to ly

 

 


 KẾ_HOẠCH_DẠY_HỌC_VÀ_HOẠT_ĐỘNG_GIÁO_DỤC_TỔ_VẬT_LÝ_CÔNG_NGHỆ NĂM HỌC 2023-2024

 


KỂ HOẠCH TỔ VẬT LÝ NĂM HỌC 2022-2023 

 

                                    KỂ HOẠCH DẠY HỌC TỔ VẬT LÝ NĂM HỌC 2021-2022

TRƯỜNG: THPT HUỲNH NGỌC HUỆ

TỔ: VẬT LÝ

 

         CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                           Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

MÔN HỌC: VẬT LÝ, KHỐI 10

(Năm học 2021 - 2022)

HK1: 18 tuần, 36 tiết; HK2: 17 tuần, 34 tiết

STT

Chủ đề (Bài học)/Nội dung tinh giản

(1)

Số tiết

(2)

Yêu cầu cần đạt

(3)

01

Chủ đề 1:Chuyển động cơ. Chuyển động thẳng đều.

Gồm 2 bài: Bài 1 và bài 2

Bài 1: Chuyển động cơ

Mục III. Cách xác định thời gian (Tự học CHD);

Mục IV. HQC: Tự học CHD; Bài tập 9, tr 11 SGK không làm

Bài 2: Mục I và Mục II.2: Tự học CHD; Bài tập 10, tr 15 SGK không làm

2

 

- Nêu được các khái niệm về chất điểm, chuyển động cơ, quỹ đạo của chuyển động.

- Phân biệt được hệ toạ độ và hệ qui chiếu; thời điểm và thời gian.

- Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều.

- Viết được công thức tính quãng đường đi và dạng phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.

- Xác định được vị trí của một điểm trên một quỹ đạo cong hoặc thẳng.

- Vẽ được đồ thị tọa độ - thời gian trong chuyển động thẳng đều.

- Vận dụng được công thức tính đường đi và phương trình chuyển động để giải các bài tập cơ bản về chuyển động thẳng đều.

- Vận dụng kiến thức đã học nêu được một số ví dụ về chất điểm trong thực tế.

02

Chủ đề 2: Chuyển động thẳng biến đổi đều. Rơi tự do.

Gồm: Bài 3 và bài 4

Bài 3: Mục II.3: Chỉ cần nêu công thức 3.3 và KL; Mục III: Tự học CHD

Bài 4: Mục II: Tự học CHD

3

 

 

- Hiểu được khái niệm vận tốc tức thời ,công thức tính,đơn vị đo.,khái niệm gia tốc , công thức tính, đơn vị đo, đặc điểm của gia tốc trong chuyển động thẳng biếnđổi đều, mối quan hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được; phương trình chuyển động của chuyển động thẳng biến đổi đều …

- Nêu được định nghĩa chuyển động thẳng biến đổi đều, chuyển động thẳng chậm dần đều, nhanh dần đều.

- Trình bày, nêu ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do

- Phát biểu được định nghĩa rơi tự do

- Nêu được những đặc điểm của sự rơi tự do và gia tốc rơi tự do.

- Viết được phương trình vận tốc, vẽ được đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.

Biết cách viết biểu thức vận tốc từ đồ thị vận tốc - thời gian và ngược lại.

- Đưa ra được những ý kiến nhận xét về hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sơ bộ về sự rơi tự do.

- Giải được một số bài tập đơn giản về sự rơi tự do.

03

Bài tập chuyển động thẳng biến đổi đều

2

- Viết được phương trình vận tốc, vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều.

- Viết được công thức tính quãng đường đi trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều; mối quan hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được ; phương trình chuyển động của chuyểnđộng thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều…

Nêu được ý nghĩa vật lí của các đại lượng trong công thức đó

-Nhận biết được một chuyển động thẳng nhanh dần đều và chậm dần đều trong thực tế .

 

04

Bài 5: Chuyển động tròn đều

Mục I: Chỉ cần nêu định nghĩa; Mục III.1: Chỉ cần KL hướng của véctơ gia tốc; Bài tập 12 và 14 tr 34 SGK: không yêu cầu HS phải làm

1

 

 

- Phát biểu được định nghĩa của chuyển động tròn đều.

- Viết được công thức tính độ lớn của vận tốc dài và trình bày đúng được hướng của vectơ vận tốc của chuyển động tròn đều.

- Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức và nêu được đơn vị của vận tốc góc trong chuyển động tròn đều.

- Viết được công thức liên hệ giữa vận tốc dài và vận tốc góc.

- Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được biểu thức của gia tốc hướng tâm.

- Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức và nêu được đơn vị của chu kỳ và tần số.

- Viết được công thức liên hệ giữa vận tốc dài và vận tốc góc.

- Sự hướng tâm của vectơ gia tốc.

- Giải được các bài tập đơn giản của chuyển động tròn đều.

- Nêu được một số ví dụ thực tế về chuyển động tròn đều.

 

05

Bài tập chuyển động tròn đều.

1

- Phát biểu được định nghĩa của chuyển động tròn đều.

- Viết được công thức tính độ lớn của vận tốc dài và trình bày đúng được hướng của vectơ vận tốc của chuyển động tròn đều.

- Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức và nêu được đơn vị của vận tốc góc trong chuyển động tròn đều.

- Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức và nêu được đơn vị đo của chu kỳ, tần số.

- Giải được các bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều.

 

06

Bài 6: Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc.

Mục 1: Tự học CHD; Mục II: Chỉ cần nêu CT và ý nghĩa các đại lượng.

1

 

- Hiểu được tính tương đối của chuyển động.

- Trong những trường hợp cụ thể, chỉ ra được đâu là hệ quy chiếu đứng yên, đâu là hệ quy chiếu chuyển động. - Viết được đúng công thức cộng vận tốc cho từng trường hợp cụ thể của chuyển động cùng phương.

- Giải được một số bài toán cộng vận tốc cùng phương

- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tính tương đối của chuyển động.

 

07

Chủ đề 3: Sai số trong các phép đo vật lý. Thực hành khảo sát chuyển động rơi tự do. Xác định gia tốc rơi tự do.

Gồm 2 bài: Bài 7 và bài 8

Bài 7: Mục I: Tự học CHD

Bài 8:

- Phần lí thuyết và mẫu báo cáo: Tự học CHD

- Phần thực hành thực hiện ở phòng thực hành nếu đủ điều kiện.

 

2

 

 

- Thông qua hoạt động thí nghiệm thực hành (TNTH) nhằm củng cố, khắc sâu một cách bản chất hơn về số kiến thức đã học.

- Thông qua việc vận dụng sẽ ôn lại nhiều kiến thức có liên quan đến mỗi phương án thí nghiệm.

- Biết thêm kiến thức về thí nghiệm vật lý nói riêng và thí nghiệm khoa học nói chung như sai số, cơ sở vật lí trong các nguyên lý hoạt động của một số dụng cụ thí nghiệm, thao tác tư duy hùng biện.

- Biết sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm để đo độ dài, lực, thời gian, nhiệt độ,khối lượng.

- Biết cách bố trí, lắp đặt, thao tác thu số liệu của các phép đo.

- Biết sử lý số liệu,làm báocáo, viết kết quả hợp lý.

- Biết nhận xét khái quát hóa, dự đoán quy luật.

- Biết cách phân tích để hiểu nguyên lí cơ bản của một số thiết bị thí nghiệm, thô sơ và hiện đại.

- Bước đầu làm quen với việc phân tích các phương án thí nghiệm, cách phán đoán và lựa chọn phương án thí nghiệm và tạo tiền đề cho việc hình thành khả năng sáng tạo các phương án thí nghiệm khả thi.

 

08

Ôn tập chương I

1

- Nắm được tổng quan kiến thức toàn chương 1 – Động học chất điểm

- Nắm vững được các công thức, phương trình, đặc điểm quan trọng nhất của từng loại chuyển động.

- Biết phân biệt các dạng chuyển động cơ bản; áp dụng đúng các công thức, phương trình cho từng loại chuyển động

- Biết vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập trắc nghiệm, tự luận theo đúng trình tự

 

09

Bài 9: Lực tổng hợp lực và phân tíc.h lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm.

Mục I: Tự học CHD

Mục II.1: Có thể thay bằng TN ảo

Mục IV: Tự học CHD

Bài tập 9, tr 58 SGK: không yêu cầu HS phải làm

1

 

- Phát   biểu được: định   nghĩa lực, định nghĩa phép tổng hợp lực và phép phân tích lực.

- Nắm được quy tắc hình bình hành.

- Hiểu được điều kiện cân bằng của một chất điểm.

-Vận dụng được quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực của hai lực đồng quy hoặc để phân tích một lực thành hai lực đồng quy.

 

10

Bài 10: Ba định luật Niuton. Bài tập

Mục I, Mục II, Mục III.3: Tự học CHD

2

 

- Phát biểu được: Định nghĩa quán tính,định luật I, II Newton, định nghĩa khối lượng và nêu được tính chất của khối lượng.

- Viết được công thức của định luật II Newton và của trọng lực.

- Giải được một số bài tập đơn giản trong SGK và SBT.

 

 

11

Ôn tập giữa học kỳ I

1

- Nắm được tổng quan kiến thức toàn chương 1 Động học chất điểm

- Nắm được các kiến thức về Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm

- Hiểu và vận dụng được 3 định luật NiuTon

- Biết vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập trắc nghiệm, tự luận

 

12

Kiểm tra giữa HKI

1

 

13

Bài 11: Lực hấp dẫn

Mục I và Mục III: Tự học CHD

1

 

- Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn và viết được công thức của lực hấp dẫn.

- Nêu được định nghĩa trọng tâm của một vật.

- Giải thích được một cách định tính sự rơi tự do và chuyển động của các hành tinh, vệ tinh bằng lực hấp dẫn.

- Vận dụng được công thức của lực hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản như ở trong bài học.

 

14

Chủ đề 4: Lực đàn hồi, lực ma sát, lực hướng tâm

Gồm 3 bài: Bài 12, 13, 14

Bài 12: Mục II.1: Có thể thay bằng TN ảo; Mục II.4: Tự học CHD

Bài 13: Mục II và Mục III: Tự đọc; CH3 tr 78: không YC làm; BT 5 tr 78: không YC làm

Bài 14: Mục I.3: Tự học CHD; Mục II: Tự đọc; CH3 tr 82: không YC làm; BT 4 tr 82 và bài tập 7 tr 83: không YC làm

2

- Nêu được ví dụ về lực đàn hồi và những đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo (điểm đặt, hướng).

- Phát biểu được định luật Húc và viết hệ thức của định luật này đối với độ biến dạng của lò xo.

- Vận dụng được định luật Húc để giải được bài tập đơn giản về sự biến dạng của lò xo

- Hiểu được những đặc điểm của lực ma sát trượt

- Viết được biểu thức của lực ma sát trượt.

- Nêu được ý nghĩa của lực ma sát trượt trong đời sống và kỹ thuật

- Biết vận dụng các biểu thức để giải thích các hiện tượng thực tế có liên quan tới lực ma sát và giải các bài tập.

- Nêu được ví dụ về sự có lợi, có hại của ma sát trong thực tế và cách làm tăng giảm ma sát trong các trường hợp đó

- Phát biểu định nghĩa, viết biểu thức của lực hướng tâm

- Giải thích được vai trò của lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều của các vật

- Chỉ ra được lực hướng tâm trong các trường hợp đơn giản.

 

15

Bài 16: Thực hành: Đo hệ số ma sát

- Phần lí thuyết và mẫu báo cáo: Tự học CHD

- Phần thực hành thực hiện ở phòng thực hành nếu đủ điều kiện.

1

 

- Củng cố kiến thức về lực ma sát giữa 2 vật; phân biệt ma sát trượt, ma sát nghỉ,ma sát cực đại, lực ma sát trong mặt phẳng nghiêng.

- Nắm vững cách dùng lực kế, máy đo thời gian hiện số.

- Củng cố và nâng cao kỹ năng làm thí nghiệm, phân tích số liệu, lập được báo cáo hoàn chỉnh đúng thời hạn.

- Rèn   luyện năng lực   tư duy thực nghiệm, biết phân tích ưu, nhược điểm của các phương án để lựa chọn, khả năng làm việc theo nhóm.

16

Bài 15: Bài toán về chuyển động ném ngang.

Tự học CHD

1

 

- Diễn đạt được các khái niệm: phân tích chuyển động, chuyển động thành phần,chuyển động tổng hợp.

- Viết được các phương trình của hai chuyển động thành phần của chuyển động ném ngang.

- Chọn hệ tọa độ thích hợp cho việc phân tích chuyển động ném ngang.

- Áp dụng định luật II Newton để lập các phương trình cho hai chuyển động thành phần của chuyển động của vật ném ngang.

- Tổng hợp 2 chuyển động thành phần để được chuyển động tổng hợp (chuyển động thực).

- Vẽ được (một cách định tính) quỹ đạo parabol của một vật bị ném ngang.

 

17

Chủ đề 5: Cân bằng của vật chịu tác dụng của nhiều lực. Momen lực. Các dạng cân bằng.

Gồm 3 bài: 17, 18, 20

Bài 17: Các TN ở mục I và mục II: Có thể thay bằng TN ảo.

Bài 18: Các TN trong bài: Có thể thay bằng TN ảo.

Bài 20: Tự học CHD

3

 

- Nêu được điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của hai lực và ba lực không song song.

- Học sinh cần nắm được khái niệm và biểu thức momen lực.

- Điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định.

- Phân biệt được các dạng cân bằng (bền,không bền và cân bằng phiếm định)

- Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế.

- Xác định được một dạng cân bằng là bền hay không bền. Xác định được mặt chân đế của một vật trên một mặt phẳng đỡ.

- Biết cách chỉ ra các lực và áp dụng điều kiện cân bằng, quy tắc tổng hợp lực để giải các bài tập đối với trường hợp vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy.

- Xác định trọng tâm của vật phẳng, đồng chất bằng phương pháp thực nghiệm,

- Học sinh biết cách xác định cánh tay đòn của lực.

- Vận dụng quy tắc momen lực để làm một số bài tập đơn giản.

- Biết cách nhận biết và lấy được ví dụ về các dạng cân bằng của một vật có một điểm tựa hoặc một trục quay cố định trong trường trọng lực.

+Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về cân bằng của một vật có mặt chân đế.

 

18

Chủ đề 6: Quy tắc hợp lực song song. Ngẫu lực

Gồm 2 bài: 19, 22

Bài 19: Mục I.1: Tự đọc; Mục II.2: Tự học CHD; BT 5 tr 106 SGK: không YC làm

Bài 22: Mục I: Tự học CHD;

2

 

- Nắm vững được quy tắc hợp hai lực song song cùng chiều .

- Biết phân tích một lực thành hai lực song song tùy theo điều kiện của bài toán.

-Phát biểu được định nghĩa ngẫu lực.

-Viết được công thức tính momen của ngẫu lực.

+ Vẽ hình tổng hợp và phân tích lực.

+ Rèn luyện tư duy logic, vận dụng quy tắc làm được một số bài tập đơn giản.

-Vận dụng được khái niệm ngẫu lực để giải thích một số hiện tượng vật lí thường gặp trong đời sống và kĩ thuật.

-Vận dụng được công thức tính momen của ngẫu lực để làm những bài tập trong bài.

-Nêu được một số ví dụ về ứng dụng của ngẫu lực trong thực tế và trong kĩ thuật.

 

19

Bài 21: Chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Chuyển động quay của vật rắn quanh trục cố định

Mục I: Tự học CHD;

Mục II.3: Tự đọc; CH4 tr 114 SGK: không YC làm; BT10 tr 115 SGK: không YC làm

1

 

- Nắm được đặc điểm để nhận biết chuyển động tịnh tiến của một vật rắn

- Nắm được, khi vật rắn chịu tác dụng của một mô men lực khác không, thì chuyển động quay quanh một trục cố định của nó bị biến đổi( quay nhanh dần hoặc chậm dần).

- Lấy được ví dụ về sự biến đổi chuyển động quay của vật rắn phụ thuộc vào sự phân bố khối lượng của vật đối với trục quay.

+ Áp dụng được định luật II Niu-tơn cho chuyển động tịnh tiến thẳng.

+ Rèn luyện tư duy logic.

 

21

Ôn tập HKI

2

- Nắm được các kiến thức cơ bản của HK1

-Vận dụng được kiến thức để giải thích các ứng dụng cơ bản

22

Kiểm tra HKI

1

 

23

Bài 23: Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng

Mục I.: Chỉ cần nêu mục b; Mục II.2: Chỉ cần nêu nội dung ĐL và biểu thức (23.6); Các mục II.3 và II.4: Tự học CHD

2

+ Định nghĩa được xung lượng của lực; nêu được

bản chất ( tính chất vectơ ) và đơn vị xung lượng của lực.   

+ Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức tính, biểu diễn được vectơ động lượng nêu được đơn vị của động lượng.

+ Nêu được khái niệm hệ cô lập và lấy ví dụ về hệ cô lập.

+ Phát biểu được định luật II Niu-tơn dạng F t =   p

+ Phát biểu được định luật bảo toàn động lượng đối với hệ cô lập.

+ Viết được biểu thức của định luật bảo toàn động lượng đối với hệ gồm hai vật.

24

Bài tập: Động lượng, Định luật bảo toàn động lượng.

1

- Phát biểu được định luật bảo toàn động lượng đối với hệ cô lập.

- Viết được biểu thức của định luật bảo toàn động lượng đối với hệ gồm hai vật.

- Vận dụng được định luật bảo toàn động lượng để giải bài toán va chạm mềm.

- Giải thích được nguyên tắc chuyển động bằng phản lực.

 

25

Bài 24: Công và công suất

Mục I.1: Tự học CHD;

Mục I.3: Tự học CHD, chỉ cần nêu KL;

Mục II: Chỉ cần nêu khái niệm, công thức và đơn vị

1

 

- Phát biểu được định nghĩa công của một lực. Biết cách tính công của một lực trong trường hợp đơn giản (lực không đổi, chuyển dời thẳng).

- Phát biểu được định nghĩa và ý nghĩa của công suất.

27

Bài tập công và công suất

1

 

- Hiểu được định nghĩa và nắm vững công thức tính công và công suất.

- Phân biết được công của lực phát động và công của lực cản.

- Hs nắm được ý nghĩa của công cơ học.

- HS định nghĩa công suất, biểu thức tính công suất – ý nghĩa.

- Giải thích một số hiện tượng liên quan đến bài học.

- Biết cách vận dụng các công thức công suất, công để giải các bài tập.

 

26

Chủ đề 7: Động năng, thế năng và cơ năng

Gồm 3 bài: 25, 26, 27

Bài 25:

Mục II: Chỉ cần nêu CT và KL.

Mục III: Công của lực tác dụng và độ biến thiên nội năng. Tự học CHD

Bài 26:

Mục I.3: Liên hệ giữa biến thiên thế năng và công Tự đọc;

Mục II.1: Chỉ cần nêu CT (26.6) và chú thích các đại lượng trong CT

Bài 27: Mục I.2: Chỉ cần nêu CT và KL

3

 

- Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của động năng ( của một chất điểm hay một vật rắn chuyển động tịnh tiến).

- Phát biểu được định luật biến thiên động năng

(cho một trường hợp đơn giản)

-Phát biểu được định nghĩa trọng trường, trọng trường đều.

-Viết được biểu thức trong lực của một vật :P= mg , trong đó g là gia tốc của một vật chuyển động tự do trong trọng trường đều.

-Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của thế năng trọng trường ( hay thế năng hấp dẫn).

- Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của thế năng đàn hồi.

- Viết được biểu thức tính cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường.

- Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường.

- Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động dưới tác dụng lực đàn hồi của lò xo.

29

Bài tập động năng thế năng và cơ năng

1

- Củng cố lại kiến thức về động năng, thế năng và cơ năng.

- Vận dụng các công thức để làm các bài tập.

 

30

Chủ đề 8: Chất khí

Gồm các bài: 28, 29, 30, 31

Bài 28: Mục I.1: Tự học CHD; Mục II.2: Tự đọc; Mục I.1: Tự học CHD

Bài 29: Mục I: Tự học CHD; Mục III.2: Có thể thay bằng TN ảo

Bài 30: Các TN trong bài có thể thay bằng TN ảo

Bài 31: Mục I và mục IV: Tự học CHD

4

 

- Hiểu được các nội dung về cấu tạo chất đã học ở lớp 8.

- Nêu được các nội dung cơ bản về thuyết động học phân tử chất khí.

- Nêu được định nghĩa của khí lý tưởng.

- Vận dụng được các đặc điểm về khỏang cách giữa các phân tử, về chuyển động phân tử, tương tác phân tử, để giải thích các đặc điểm về thể tích và hình dạng của vật chất ở thể khí, thể lỏng, thể rắn.

- Nhận biết được các khái niệm trạng thái và quá trình

- Nêu được định nghĩa quá trình đẳng nhiệt.

- Phát biểu và nêu được biểu thức của định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt

- Nhận biết được dạng của đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ p-V

- Vận dụng được phương pháp xử lý các số liệu thu được bằng thí nghiệm vào việc xác định mối liên hệ giữa p-V trong quá trình đẳng nhiệt.

- Phát biểu và nêu được biểu thức của định luật Saclo

- Nêu được định nghĩa quá trình đẳng áp, viết được biểu thức liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp và nhận được dạng đường đẳng áp (p, T) và (p, t).

- Hiểu ý nghĩa vật lí của “độ không tuyệt đối”.

- Từ các phương trình của định luật Bôi lơ-Mariốt và định   luật Saclơ xây   dựng được phương   trình Clapêrôn và từ biểu thức của phương trình này viết được biểu thức đặc trưng cho các đẳng quá trình.

 

31

Bài tập chất khí

2

- Vận dụng được định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt để giải các bài tập trong bài và các bài tập tương tự.

- Vận dụng được phương trình Clapêrôn để giải được các bài tập ra trong bài và bài tập tương tự.

32

Ôn tập chương chất khí

1

- Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm có liên quan đến cấu tạo chất, đến phương trình trạng thái của khí lí tưởng và các đẳng quá trình.

- Giải được các bài tập liên quan đến phương trình trạng thái của khí lí tưởng và các đẳng quá trình.

 

33

Ôn tập giữa HK2

1

- Nắm được tổng quan kiến thức toàn chương Các định luật bảo toàn và chương Chất khí

- Biết vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập trắc nghiệm, tự luận

 

34

Kiểm tra giữa HK2

1

 

35

Chủ đề 9:

Nội năng và sự biến thiên nội năng. Các nguyên lí của nhiệt động lực học

Gồm 2 bài: 32, 33

Bài 32: Mục 1 và mục II.1: Tự học CHD

Bài 33: Mục II.1 và mục II.3: Tự đọc

 

2

 

- Phát biểu được định nghĩa nội năng trong nhiệt động lực học.

- Chứng minh được nội năng của một vật phụ thuộc

vào nhiệt độ và thể tích.

- Nêu được ví dụ cụ thể về thực hiện công và truyền

nhiệt.

- Viết được công thức tính nhiệt lượng vật thu vào

hay tỏa ra, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng

có mặt trong công thức.

- Giải thích được một cách định tính một số hiện

tượng đơn giản về thay đổi nội năng.

- Vận dụng được công thức tính nhiệt lượng để giải

các bài tập ra trong bài và các bài tập tương tự.

36

Bài tập

1

- Ôn lại kiến thức về nội năng, độ biến thiên nội năng và các nguyên lý của nhiệt động lực học

- Vận dụng để giải các bài tập trong SGK, SBT và BT có dạng tương tự

37

Ôn tập chương VI

1

- Nắm được tổng quan kiến thức toàn chương Cơ sở nhiệt động lực học

- Biết vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập trắc nghiệm, tự luận

38

Chủ đề 10: Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình. Sự nở vì nhiệt của vật rắn.

Gồm 2 bài: 34, 36

Bài 34: Mục I.3: Tự học CHD;

Bài 36: Mục I.1: Chỉ nêu CT; mục III: Tự học CHD; BT9 tr 197 SGK: không YC làm

 

 

2

 

-Phân biệt biệt được chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình dựa trên cấu trúc vi mô và những tính chất vĩ mô của chúng.

-Phân biệt được chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể dữa trên tính dị hướng và tính đẳng hướng.

-Nêu được những yếu tố ảnh hưởng đến các tính chất của các chất rắn dựa trên cấu trúc tinh thể, kích thước tinh thể và cách xắp xếp các tinh thể.

-Nêu được những ứng ứng dụng của các chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình trong sản xuất vàđời sống.

-Viết được công thức nởdài.

-Phát biểu được quy luật về sự nở dài và sự nở khối của vật rắn. Đồng thời nêu được ý nghĩa vật lý và đơn vị đo của hệ số nở dài và hệ số nở khối.

-Vận dụng ý nghĩa thực tiễn của việc tính toán độ nở dài và độ nở khối của vật rắn trong đời sống và kỹ thuật.

39

Bài tập

1

- Hiểu rõ biến dạng cơ của vật rắn và sự nở vì nhiệt của vật rắn.

- Vận dụng được các công thức tính lực đàn hồi, độ nở dài, độ nở khối

 

40

Bài 35: Biến dạng cơ của vật rắn: Tự đọc

 

 

41

Bài 37: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng

Mục II: Tự học CHD; các TN trong bài: có thể thay thế bằng TN ảo

2

-Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng căng bề mặt.

-Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng dính ướt và không dính ướt.

Mô tả được hình dạng mặt thoáng của chất lỏng ở sát thành bình trong trường hợp chất lỏng dính ướt và không dính ướt.

-Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng mao dẫn.

-Kể được một số ứng dụng về hiện tượng mao dẫn trong đời sống và kĩ thuật.

- Vận dụng được công thức tính lực căng bề mặt để giải các bài tập đơn giản.

- Tìm tòi, khai thác thu thập thông tin, quan sát hiện tượng và phân tích, tổng hợp.

- Đọc và hiểu tài liệu.

 

42

Bài 40: Thực hành đo hệ số căng mặt ngoài của chất lỏng

- Phần lí thuyết và mẫu báo cáo: Tự học CHD

- Phần thực hành thực hiện ở phòng thực hành nếu đủ điều kiện.

1

 

- Đo được lực căng bề mặt của nước tác dụng lên một chiếc vòng kim lọai nhúng chạm vào mặt nước, từ đó xác định hệ số căng bề mặt của nước ở nhiệt độ phòng.

- Biết cách sử dụng thước để đo độ dài chu vi vòng tròn.

- Biết cách dùng lực kế nhạy (thang đo 0,1 N), thao tác khéo léo để đo được chính xác giá trị lực căng tác dụng vào vòng .

- Tính hệ số căng bề mặt và xác định sai sô của phép đo.

 

43

Bài 38: Sự chuyển thể của các chất

Mục I.1 và mục II.1: Tự học CHD

1

- Định nghĩa và nêu được các đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc. Viết được công thức nhiệt nóng chảy của vật rắn để giải các bài tập đã cho trong bài.

- Nêu được định nghĩa của sự bay hơi và sự ngưng tụ.

- Phân biệt được hơi khô và hơi bão hòa.

- Định nghĩa và nêu được đặc điểm của sự sôi.

- Ap dụng được công thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn để giải các bài tập đã cho trong bài.

- Giải thích được nguyên nhân của trạng thái hơi bão hòa dựa trên quá trình cân bằng động giữa bay hơi và ngưng tụ.

- Giải thích được nguyên nhân của các quá trình này dực trên chuyển động của các phân tử.

- Áp dụng được công thức tính nhiệt hóa hơi của chất lỏng để giải các bài tập đã cho trong bài.

- Nêu được những ứng dụng liên quan đến các qua trình nóng chảy- đông đặc, bay hơi- ngưng tụ và quá trình sôi trong đời sống.

44

Bài 39: Độ ẩm không khí

Mục III: Tự học CHD

1

 

Định nghĩa được độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại

Định nghĩa được độ ẩm tỷ đối.

Phân biệc được sự khác nhau giữa các độ ẩm nói trên và nêu được ý nghĩa của chúng.

Quan sát các hiện tượng tự nhiên về độ ẩm.

So sánh các khái niệm.

 

45

Ôn tập học kỳ 2.

2

- Nắm được các kiến thức cơ bản của HK2

-Vận dụng được kiến thức để giải thích các ứng dụng cơ bản

46

Kiểm tra HK2

1

 

 

Duyệt BGH                                                                                                                     TTCM

 

Tưởng Thị Thoa                                                                                                          Nguyễn Văn Tố

 

KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC VÀ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

TRƯỜNG: THPT HUỲNH NGỌC HUỆ

TỔ: VẬT LÝ

 

         CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                           Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

MÔN HỌC: VẬT LÝ , KHỐI 11

(Năm học 2021 - 2022)

HK1: 18 tuần, 36 tiết; HK2: 17 tuần, 34 tiết

HỌC KỲ 1

STT

Chủ đề (Bài học)/Nội dung tinh giản

(1)

Số tiết

(2)

Yêu cầu cần đạt

(3)

Chương I: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG

1

 

Chủ đề 1: Điện tích, định luật Culông – Thuyết êlectron, định luật bảo toàn điện tích

2

 

Điện tích – Định luật Cu-lông.

Mục I và mục II.2: Tự học CHD

 

 

- Nêu được các cách nhiễm điện một vật (cọ xát, tiếp xúc và hưởng ứng).

- Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm.

- Vận dụng được định luật Cu-lông giải được các bài tập đối với hai điện tích điểm.

Thuyết electron – Định luật bảo toàn điện tích.

Mục I.1 và mục II: Tự học CHD

 

- Trình bày được nội dung thuyết êlectron;

- Phát biểu được định luật bảo toàn điện tích;

- Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện.

 

2

Bài tập.

1

- Hiểu được khái niệm điện tích điểm, sự tương tác giữa các điện tích, định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.

       Hiểu được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo tồn điện tích

- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập

- Giải được các bài toán liên quan đến lực tương tác giữa các điện tích điểm

- Vận dụng quy tắc hình bình hành xác định hướng của vectơ cường độ điện trường tổng hợp.

 

3

Điện trường – Cường độ điện trường – Đường sức đện.

Mục I.1 và mục III: Tự học CHD

2

-Trình bày sơ lược khái niệm điện trường,phát biểu được định nghĩa điện trường,viết được công thức,nêu được đơn vị ,nêu và vẽ được vec tơ cường độ điện trường tại một điểm do một điện tích điểm gây ra.

- Trình bày được khái niệm điện trường đều.

-Biết cách tổng hợp các vec tơ cường độ điện trường tại một điểm.

-Xác định phương chiều của các véc tơ cường độ điện trường và lực điện.

-Vận dụng giải một số bài tập cơ bản,tổng hợp.

 

4

Bài tập.

1

- Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường; viết được công thức tổng quát và vận dụng để giải bài tập

- Nêu được các đặc điểm về phương, chiều, độ lớn của véctơ cường độ điện trường. Vẽ được véctơ cường độ điện trường của một điện tích điểm.

Vận dụng được biểu thức

- Biết cách tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại mỗi điểm do hai điện tích điểm gây ra

 

5

 

Chủ đề 2: Công của lực điện; điện thế, hiệu điện thế

2

 

Công của lực điện.

Mục I.2: Chỉ cần nêu CT và KL; Mục II.3: Tự học CHD

BT8 tr 25 SGK: không YC làm

 

- Nêu được đặc điểm của lực tác dụng lên điện tích trong điện trường đều.

- Lập được biểu thức tính công thức của lực điện trong điện trường đều.

- Phát biểu được đặc điểm của công dịch chuyển điện tích trong điện trường bất kì.

- Trình bày được khái niệm, biểu thức, đặc điểm của thế năng của điện tích trong điện trường, quan hệ giữa công của lực điện trường và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường.

- Giải Bài toán tính công của lực điện trường và thế năng điện trường

 

 

Điện thế – Hiệu điện thế

Mục I.1, mục II.3, mục II.4: Tự học CHD

- Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế.

- Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường

- Giải được các bài tính điện thế và hiệu điện thế.

 

6

Bài tập

1

- Phát biểu được đặc điểm của công dịch chuyển điện tích trong điện trường bất kì.

- Trình bày được khái niệm, biểu thức, đặc điểm của thế năng của điện tích trong điện trường, quan hệ giữa công của lực điện trường và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường

- Giải Bài toán tính công của lực điện trường và thế năng điện trường

- Giải Bài toán tính điện thế, hiệu điện thế.

 

7

Tụ điện

Mục I và mục II.3: Tự học CHD; Mục II.4: Tự đọc; BT8 tr 33 SGK: không YC làm

1

- Biết được tụ điệnlà gì,đặc trưng của tụ điện,các loại tụ điện.

Giải một số bài tập về tụ điện.

Tính toán khi áp dụng các công thức tụ điện

 

CHƯƠNG II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI

8

Dòng điện không đổi. Nguồn điện

Mục 1, Mục II.3, Mục III: Tự học CHD; Mục V: Tự đọc; CH4 tr 44 SGK: không YC làm; BT8,9,10,12 tr 45: không YC làm

1

- Nêu   được dòng điện không đổi là gì?

- Phát biểu được suất điện động của nguồn điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này.

- Giải thích được vì sao nguồn điện có thể duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó.

- Giải được các bài toán có liên quan đến các hệ thức : I = ; I = và E = .

 

9

Điện năng – Công suất điện

Mục II: Công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua: Chỉ cần nêu công thức (8.3), (8.4) và kết
luận.

1

- Nêu được công của dòng điện là số đo điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua. Chỉ ra được lực nào thực hiện công ấy.

- Chỉ ra được mối liên hệ giữa công của lực lạ thực hiện bên trong nguồn điện và điện năng tiêu thụ trong mạch kín

- Tính được công và công suất của nguồn điện theo các đại lượng liên quan và ngược lại.

- Tính được điện năng tiêu thụ và công suất điện của một đoạn mạch theo các đại lượng liên quan và ngược lại.

10

Bài tập

1

+Ôn lại lý thuyết trong bài điện năng,dòng điện không đổi, giải các bài tập trong sgk, luyện trắc nghiệm.

     

+ Thực hiện được các câu hỏi liên quan đến điện năng và công suất điện.

+ Giải được các bài tập liên quan đến điện năng và công suất điện,

 

11

Ôn tập kiểm tra giữa kỳ I

2

- Ôn tập kiến thức về điện tích, định luật cu long, thuyết electron, định luật bảo toàn điện tích, cường độ điện trường, công lực điện, điện thế, hiệu điện thế, điện dung của tụ điện, dòng điện không đổi, nguồn điện, điện năng tiêu thụ và công suất điện.

- Kỹ năng làm các bài trắc nghiệm

- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập định tính và định lượng.

- Sử dụng thành thạo các công thức

 

12

Kiểm tra giữa kỳ I

1

Theo ma trận của sở GD

13

 

Chủ đề 3: Định luật ôm cho toàn mạch. Ghép nguồn điện thành bộ

3

 

Định luật Ôm đối với toàn mạch

Mục I: Thí nghiệm: Tự đọc; Mục II: Định luật Ôm đối với toàn mạch: Chỉ nêu CT (9.5)và KL; Mục III.3: Hiệu suất của nguồn điện: Tự học CHD

 

-Nêu được nội dung, viết được biểu thức của định luật Ôm cho toàn mạch.

-Trình bày được hiện tượng đoản mạch.

- Áp dụng được công thức định luật ôm.

 

Đoạn mạch chứa nguồn điện – Ghép các nguồn điện thành bộ

Mục I và Mục II.3: Tự đọc

 

 

-Viết được công thức hiệu suất của nguồn.

-Hiểu được cách ghép nguồn nối tiếp, song song. Công thức tính suất điện động và điện trở trong của hai cách ghép

-Nhận dạng và phân tích được các điện trở hay vật dẫn được mắc nối tiếp hay song song.

- Nắm được phương pháp giải bài toán về toàn mạch

- Vận dụng định luật Ôm cho toàn mạch. Tính các đại lượng I,U,R,Q, P…

 

Phương pháp giải một số bài toán về mạch điện

Mục II.3: Bài tập 3: Tự học CHD

14

Bài tập.  

1

15

Thực hành: Xác định E và r của pin khô.

- Cơ sở lí thuyết và báo cáo: Tự học CHD

- Phần thực hành: Thực hiện tại phòng thực hành nếu đủ điều kiện.

1

 

-Với kiến thức đã học hs xác định suất điện động và điên trở trong của pin

- Nhận biết các dụng cụ thí nghiệm ,biết sử dụng các dụng cụ

- HS lắp được mạch điện theo sơ đồ.luyện kỹ năng đọc số đo.

 

16

Ôn tập chương II

2

- Ôn tập kiến thức của chương II

- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập định tính và định lượng.

- Sử dụng thành thạo các công thức

 

CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

17

 

Chủ đề 4 : Dòng điện trong các môi trường

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

Dòng điện trong kim loại

Mục III: Điện trở của kim loại ở nhiệt độ thấp và hiện tượng siêu dẫn, Mục IV: Hiện tượng nhiệt điện: Tự học CHD; Bài tập 7, bài tập 8 trang 78 SGK: không YC làm

 

 

- Nêu được tính chất điện chung của các kim loại, sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ.

- Nêu được nội dung chính của thuyết electron về tính dẫn điện của kim loại và công thức tính điện trở suất của kim loại.

- Nêu bản chất dòng điện trong kim loại.

- Nêu được hiện tượng nhiệt điện.

- Nêu được hiện tượng siêu dẫn.

 

Dòng điện trong chất điện phân

Mục I: Tự đọc; Mục II: Chỉ cần nêu bản chất dòng điện trong chất điện phân; Câu hỏi 1, 5, 7 trang 85 SGK: không YC làm;

Bài tập 10 trang 85 SGK: không YC làm;

Mục III: Các hiện tượng diễn ra ở điện cực. Hiện tượng dương cực tan: Tự đọc;

Mục IV: Các định luật Fa-ra-đây: Chỉ nêu công thức và áp dụng

 

- Nêu được bản chất dòng điện trong chất điện phân,

- Phát biểu và vận dụng được định luật Fa-ra-đây.

- Mô tả nguyên tắc mạ điện, luyện nhôm trong đời sống

- Áp dụng được các định luật Faraday.

18

Hoạt động trải nghiệm dòng điện trong chất điện phân; Test KT, KN, Bài tập, Báo cáo…

 

Tạo bộ nguồn điện bằng củ quả( nối tiếp và song song)

-          Nắm được chất điện phân, bản chất dòng điện trong chất điện phân

-          Hai cách ghép nguồn

-          Tiến hành tạo bộ nguồn điện

-          Làm sáng được bóng đèn

Dòng điện trong chất khí

Các mục III.2 và III.3: Tự đọc; Mục IV: Chỉ cần nêu được khái niệm sơ lược về quá trình phóng điện tự lực; Mục V và mục VI: Tự đọc; Câu hỏi 2, 3,4,5 trang 93 SGK: không YC làm

 

- Nhận biết chất khí dẫn điện hay cách điện

- Biết bản chất dòng điện trong chất khí.

 

Dòng điện trong chất bán dẫn

Mục III, mục IV, mục V: Tự đọc; Câu hỏi 5 trang 106 SGK và bài tập 7 trang 106 SGK: không YC làm

-Biết được hạt tải điện trong bán dẫn,biết bản chất dòng điện trong bán dẫn loại p, loại n

 

19

Dòng điện trong chân không

Tự đọc

0

 

20

Bài tập.

1

+ Nắm được bản chất dòng điện trong kim loại, nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại, sự phụ thuộc của điện trở của kim loại vào nhiệt độ

      + Nắm được bản chất dòng điện trong chất điện phân, các định luật Fa-ra-đay và các ứng dụng của hiện tượng điện phân.

      + Thực hiện được các câu hỏi liên quan đến dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chất điện phân.

      + Giải được các bài toán liên quan đến dòng điện trong kim loại.

      + Giải được các bài toán liên quan đến định luật Fa-ra-đây.

 

21

Thực hành: Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của đi-ốt bán dẫn

- Phần cơ sở lí thuyết và báo cáo: Tự học CHD

- Phần thực hành: Tại phòng thực hành nếu đủ điều kiện

Phần B: Khảo sát đặc tính khuếch đại của tranzito: Tự đọc

Bài tập 4,5,6 trang 114 SGK: không YC làm

1

+ Biết được cấu tạo của điôt bán dẫn và giải thích được tác dụng chỉnh lưu dòng điện của nó.

+ Biết cách khảo sát đặc tính chỉnh lưu dòng điện của điôt bán dẫn. Từ đó đánh giá được tác dụng chỉnh lưu của điôt bán dẫn.

+ Biết cách lựa chọn, sử dụng các dụng cụ điện, các linh kiện điện thích hợp và mắc chúng thành một mạch điện để tiến hành khảo sát đặc tính chỉnh lưu dòng điện của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại dòng của tranzito.

 

22

Ôn tập chương III

2

- Ôn lại lại kiến thức trọng tâm trong chương.

- So sánh được bản chất của dòng điện trong các môi trường

- Vận dụng các công thức dòng điện trong kim loại, trong chất điện phân để giải các bài tập.

 

23

Ôn tập HKI

4

- Ôn lại lại kiến thức trọng tâm trong chương 1,2,3

- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập định tính và định lượng.

- Sử dụng thành thạo các công thức và đổi đơn vị

- Luyện tập bài tập trắc nghiệm khách quan

 

24

Kiểm tra HKI

1

- Kiến thức trọng tâm trong chương 1,2,3

- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập định tính và định lượng.

- Sử dụng thành thạo các công thức và đổi đơn vị

- Tính tự giác trung thực trong kiểm tra

 

HỌC KỲ 2:

 

STT

Bài học

(1)

Số tiết

(2)

Yêu cầu cần đạt

(3)

Chương IV: TỪ TRƯỜNG

1

Từ trường

Mục I, mục III: Tự học CHD; Mục V: Tự đọc; Các thí nghiệm trong bài có thể thay bằng thí nghiệm ảo.

1

- Biết được từ trường là gì?

- Nêu lên được cách xác định phương, chiều của từ trng tại một điểm.

- Nêu được các tính chất của từ trường.

- Từ trường đều là gi?

- Biết cách xác định chiều các đường sức từ, từ đó suy ra chiều dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài

- Biết cách xác định mặt nam hay mặt bắc của dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn.

 

 

2

 

Chủ đề 5: Lực từ, cảm ứng từ. Từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt

 

2

- Cách xác định véctơ cảm ứng từ.Đơn vị.

- Quy tắc xác định chiều lực từ.

- Vận dụng giải các bài toán về cảm ứng từ và lực từ.

- Thiết lập được công thức tính lực từ, công thức (20.1) sách giáo khoa

 

Lực từ. Cảm ứng từ

Mục I.1: Tự học CHD; Các TN trong bài có thể thay bằng TN ảo.

 

 

+Xác định được lực từ tác lên dòng điện.

+ xác dịnh dược cảm ứng từ B.

+ Phát biểu được cách xác định phương chiều và viết được công thức tính cảm ứng từ B của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳn dài, dòng điện chạy trong dây dẫn tròn và dòng điện chạy trong ống dây.

+ Thực hiện được các câu hỏi trắc nghiệm có liên quan đến từ trường, đường sức từ, cảm ứng từ và lực từ.

+ Giải được các bài toán về xác định cảm ứng từ tổng hợp do nhiều dòng diện gây ra.

 

Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn có hình dạng đặc biệt

Mục IV: Tự học CHD

 

3

Bài tập

1

4

Lực Lo-rentz

Mục I.2: Chỉ cần nêu CT và KL; Mục II: Tự đọc; Bài tập 4,5,7,8 trang 138 SGK: không YC làm

1

 

- Phát biểu được lực Lo-ren-xơ là gì và nêu được các đặc trưng về phương, chiều và viết được công thức tính lực Lo-ren-xơ.

- Nêu được đặc điểm của lực Lorenxo

- Vận dụng được các công thức để làm các bài tập cơ bản sách giáo khoa.

 

5

Ôn tập chương IV

1

 

Chương V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

6

Chủ đề 6: Từ thông, cảm ứng điện từ và suất điện động cảm ứng

3

 

Từ thông. Cảm ứng điện từ Mục I: Từ thông: Chỉ nêu CT và cách xác định góc α; Mục IV: Tự học CHD;

 

- Viết công thức tính từ thông qua một diện tích và nêu được đơn vị đo từ thông.

- Phát biểu được khái niệm suất điện động cảm ứng.

 

- Chỉ ra được sự chuyển hóa năng lượng trong hiện tượng cảm ứng điện từ.

-Phát biểu được định luật Lenxo.

- Vận dụng để xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong các trường hợp khác nhau.

- Làm một số bài tập đơn giản. Xác định được chiều của dòng điện cảm ứng

 

Suất điện động cảm ứng

Mục I.2: Chỉ cần nêu CT và KL; Mục III: Tự học CHD; Bài tập 6 trang 152 SGK: không YC làm

 

7

Bài tập

1

- Phát biểu được định nghĩa từ thông. Đơn vị từ thông.

- Nêu được các giá trị của từ thông.Vận dụng được biểu thức tính từ thông

- Phát biểu được định Luật Jun- Len xơ

- Vận dụng định luật Jun- Len xơ tìm chiều dòng điện cảm ứng

- Xác định chiều dòng điện cảm ứng

- Vận dụng biểu thức suất điện động cảm ứng.

 

8

Tự cảm

Mục III.2: Tự đọc; Các TN trong bài có thể thay bằng TN ảo; Mục IV: Tự học CHD; Bài tập 8 trang 157 SGK: không YC làm

1

 

- Viết được công thức tính từ thông riêng.

- Viết được công thức tính suất điện động tự cảm và hiểu được bản chất hiện tượng tự cảm.

Tính được suất điện động tự cảm và hiểu được bản chất hiện tượng tự cảm.

 

9

Bài tập

1

- Ôn tập kiến thức từ thông riêng, tự cảm

- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập định tính và định lượng.

- Sử dụng thành thạo các công thức

 

10

Ôn tập chương V

1

- Ôn lại toàn bộ kiến thức của chương bằng số câu trắc nghiệm,giải một số bài tự luận nâng cao

- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập định tính và định lượng.

- Sử dụng thành thạo các công thức, tính toán chính xác.

 

11

Ôn tập kiểm tra giữa kỳ II

1

- Ôn lại toàn bộ kiến thức của chương IV, V bằng số câu trắc nghiệm,giải một số bài tự luận

- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập định tính và định lượng.

- Sử dụng thành thạo các quy tắc tay phải, tay trái

 

   12

Kiểm tra giữa kỳ II

1

Theo ma trận của sở GD

13

 

Chủ đề 7: Khúc xạ ánh sáng. Phản xạ toàn phần

2

 

Khúc xạ ánh sáng

Mục III: Tự học CHD; Các TN trong bài có thể thay bằng TN ảo

 

- Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng và viết được hệ thức của định luật này

- Nêu được chiết suất tuyệt đối, chiết suất tỉ đối là gì.

- Nêu được tính chất thuận nghịch của sự truyền ánh sáng và chỉ ra sự thể hiện tính            chất này ở định luật khúc xạ ánh sáng.

 

Phản xạ toàn phần

Mục III: Tự học CHD; Các TN trong bài có thể thay bằng TN ảo

 

 

- Nêu được hiện tượng phản xạ toàn phần.

- Nêu được điều kiện xảy ra phản xạ t/ phần.

14

Bài tập

1

- Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng và viết được hệ thức của định luật này.

- Nêu được chiết suất tuyệt đối, chiết suất tỉ đối là gì.

- Nêu được hiện tượng phản xạ toàn phần.

- Nêu được điều kiện xảy ra phản xạ t/ phần.

- Giải thích được các hiện tượng thực tế.

- Làm được bài toán về khúc xạ.

- Vận dụng điều kiện phản xạ toàn phần để giải các bài tập và giải thích các hiện tượng thực tế

 

15

Ôn tập chương VI.

1

- Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng và viết được hệ thức của định luật này.

- Nêu được chiết suất tuyệt đối, chiết suất tỉ đối là gì.

- Nêu được hiện tượng phản xạ toàn phần.

- Nêu được điều kiện xảy ra phản xạ t/ phần.

- Giải thích được các hiện tượng thực tế.

- Làm được bài toán về khúc xạ.

- Vận dụng điều kiện phản xạ toàn phần để giải các bài tập và giải thích các hiện tượng thực tế

 

Chương VII. MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC

16

Lăng kính

Mục III: Tự đọc; Mục IV: Tự học CHD

1

+ Nêu được cấu tạo của lăng kính.

+ Trình bày được hai tác dụng của lăng kính:

- Tán sắc chùm ánh sáng trắng.

- Làm lệch về phía đáy một chùm sáng đơn sắc.

+ Nêu được công dụng của lăng kính.

17

Thấu kính mỏng

Mục I, mục IV.1 và mục IV.3: Tự học CHD.

 

1

+ Nêu được cấu tạo và phân loại của thấu kính.

+ Trình bày được các khái niệm về: quang tâm, trục, tiêu điểm, tiêu cự, độ tụ của thấu kính mỏng.

+ Vẽ được ảnh tạo bởi thấu kính và nêu được đặc điểm của ảnh.

+ Viết và vận dụng được các công thức của thấu kính.

 

18

Thực hành đo tiêu cự thấu kính

- Phần cơ sở lí thuyết và báo cáo: Tự học CHD

- Phần thực hành: Tiến hành tại phòng TH nếu đủ điều kiện

1

 

-Biết được phương pháp xác định tiêu cự thấu kính phân kì

-Rèn luyện kỹ năng sử dụng giá quang học để xác định tiêu cự thấu kính phân kì

 

 

 

 

19

Bài tập

1

-Nắm được công thức thấu kính

-Giải bài toán về thấu kính: tìm vị trí, tính chất, số phóng đại ảnh

20

Mắt

Mục III và mục V: Tự học CHD

2

 

- Trình bày được cấu tạo của mắt về phương diện quang hình học, sự điều tiết của mắt

- Trình bày được các khái niệm: điểm cực viễn và điểm cực cận, khoảng cực cận của mắt, khoảng nhìn rõ của mắt, mắt không có tật, gốc trông vật, năng suất phân li.

- Trình bày được đặc điểm của mắt cận, mắt viễn, mắt lão và các cách khắc phục tật cận thị, viễn thị và lão thị.

- Biết được cách khắc phục tật của mắt.

 

21

Chủ đề 8: Kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn

3

 

 

Kính lúp

Mục II: Tự học CHD

 

 

+ Nêu được nguyên tắc cấu tạo và công dụng của kính lúp

+ Trình bày được số bội giác của ảnh tạo bởi kính lúp.

 

 

Kính hiển vi

Mục II Tự đọc

 

+ Nêu được nguyên tắc cấu tạo và công dụng của kính hiển vi

+ Trình bày được số bội giác của ảnh tạo bởi kính hiển vi

 

 

Kính thiên văn

Mục II Tự đọc

 

+ Nêu được nguyên tắc cấu tạo và công dụng của kính thiên văn

+ Trình bày được số bội giác của ảnh tạo bởi kính thiên văn.

 

 

Hoạt động trải nghiệm kính lúp, kính hiển vi, kính thiên văn; Test KT, KN, Bài tập, Báo cáo…

1

Chế tạo ống nhòm để quan sát phong cảnh khi đi du lịch.

-          Nắm được công dụng , cấu tạo kính thiên văn

-          Số bội giác kính thiên văn

-          Quan sát được sự vật ở xa

22

Bài tập

1

-Tổng hợp, củng cố các kiến thức các dụng cụ quang bổ trợ cho mắt

-Vận dụng công thức tính số bội giác của kính lúp, kính hiển vi, kính thiên văn thành thạo

 

23

Ôn tập chương VII.

1

- Ôn lại lại kiến thức trọng tâm trong chương VII

- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập định tính và định lượng.

- Sử dụng thành thạo các công thức thấu kính. Số bội giác của các dụng cụ quang

 

24

Ôn tập kiểm tra cuối kì II

3

-Ôn lại lại kiến thức trọng tâm trong học kì 2

- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập định tính và định lượng.

- Sử dụng thành thạo các công thức và đổi đơn vị

- Kỹ năng làm bài tập trác nghiệm

 

25

Kiểm tra cuối kì II

1

- Kiến thức trọng tâm trong chương 4,5,6,7

- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập định tính và định lượng.

- Sử dụng thành thạo các công thức và đổi đơn vị

- Tính tự giác trung thực trong kiểm tra

 

 

Duyệt BGH                                                                                                                     TTCM

 

Tưởng Thị Thoa                                                                                                           Nguyễn Văn Tố

 

 

KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC VÀ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

 

TRƯỜNG: THPT HUỲNH NGỌC HUỆ

TỔ: VẬT LÝ

 

         CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                           Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

MÔN HỌC: VẬT LÝ, KHỐI 12

(Năm học 2021 - 2022)

HK1: 18 tuần, 36 tiết; HK2: 17 tuần, 34 tiết

STT

Chủ đề (Bài học)/Nội dung tinh giản, tự học, tự đọc, …

(1)

Số tiết

(2)

Yêu cầu cần đạt

(3)

01

Chủ đề 1: Dao động điều hòa; Con lắc lò xo và con lắc đơn

Gồm 3 bài: Bài 1, bài 2, bài 3

 

*Các nội dung tinh giản, tự học, tự đọc, …:

Bài 1: Mục I. Dao động cơ; mục III.1. Chu kì và tần số dao động và mục IV. Vận tốc và gia tốc trong dao động điều hòa: Tự học CHD

Bài 2: TN trong cả bài có thể thay bằng TN ảo

Bài 3: Mục I. Thế nào là con lắc đơn: Tự học CHD; Mục III. Khảo sát dao động của CLĐ về mặt năng lượng: Chỉ khảo sát định tính; Bài tập 6 trang 17 SGK: không YC làm

 

 

 

 

4

 

- Mô tả được dao động cơ và cho một số ví dụ.

- Phân biệt được dao động cơ không tuần hoàn và dao động cơ tuần hoàn.

- Phát biểu được định nghĩa về dao động điều hòa.

- Viết phương trình dao động dao động điều hòa, giải thích được các đại lượng trong phương trình và đơn vị tính của từng đại lượng.

- Trình bày được kế các khái niệm về chu kì, tần số, tần số góc trong dao động điều hòa và viết được các biểu thức.

- Lập được phương trình vận tốc trong dao động điều hòa và biết được khi nào vận tốc dương, vận tốc âm, vận tốc bằng không, vận tốc có độ lớn cực đại.

- Lập được phương trình gia tốc trong dao động điều hòa và biết được khi nào gia tốc dương, gia tốc âm, gia tốc bằng không, gia tốc có độ lớn cực đại.

- Biết cách vẽ đồ thị tọa độ - thời gian, vận tốc - thời gian và gia tốc - thời gian của dao động điều hòa.

- Mô tả được con lắc lò xo và con lắc đơn.

- Nêu được các điều kiện để con lắc lò xo và con lắc đơn dao động điều hòa.

- Lập được phương trình dao động trong dao động điều hòa của con lắc lò xo và con lắc đơn.

- Nêu được khái niệm lực kéo về, viết được công thức tính lực kéo về của con lắc lò xo và con lắc đơn.

- Trình bày được sự biến đổi của động năng và thế năng trong dao động điều hòa của CLLX và CLĐ.

- Viết được các công thức về động năng, thế năng, cơ năng trong dao động điều hòa của con lắc lò xo.

- Vận dụng được kiến thức của chủ đề 1 để giải một số bài toán cơ bản có liên quan.

02

Bài tập

1

 

- Viết được phương trình li độ, vận tốc, gia tốc của dđđh.

- Xác định chu kì, tần số của con lắc lò xo.

- Tính thế năng, động năng và cơ năng của con lắc lò xo.

- Tìm được chu kì, tần số của con lắc đơn.

- Giải được bài toán về CLLX và CLĐ.

03

Bài 4: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức

 

*Các nội dung tinh giản, tự học, tự đọc, …:

Mục I. Dao động tắt dần và mục II. Dao động duy trì: Tự học CHD

 

2

 

- Nêu được dao động riêng, dđ tắt dần, dđ cưỡng bức là gì.

- Nêu được điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra.

- Nêu được các đặc điểm của dao động tắt dần, dao động cưỡng bức, dao động duy trì.

- Giải thích được nguyên nhân của dđ tắt dần, giải thích được các dao động trong thực tế và giải thích được đường cong cộng hưởng

 

04

Bài 5: Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số. Phương pháp giản đồ Frexmen.

 

*Các nội dung tinh giản, tự học, tự đọc, …:

Mục I. Véc tơ quay: Tự học CHD

 

1

 

- Trình bày được nội dung của phương pháp giản đồ Fre-nen

- Nêu được pp sử dụng giản đồ Fre-nen để tổng hợp 2 dđđh cùng tần số và cùng phương dao động

- Tổng hợp các véctơ thành phần trên hình vẽ..

- Vận dụng tổng hợp dao động điều hoà để giải các bài toán liên quan.

 

05

Bài tập về tổng hợp dao động

1

- Vận dụng được giản đồ Frenen để giải các bài tập tổng hợp dao động.

-Hs biết sử dụng máy tính casio để tìm dao động tổng hợp

06

Bài 6: Thực hành: Khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc đơn

 

*Các nội dung tinh giản, tự học, tự đọc, …:

- Phần cơ sở lí thuyết và báo cáo: Tự học CHD

- Phần thực hành: Tiến hành tại phòng TH nếu đủ điều kiện

1

 

Biết dùng phương pháp thực nghiệm để xác định :

- Chu kì dao động T của con lắc đơn không phụ thuộc vào biên độ khi biên độ dao động nhỏ, không phụ thuộc vào khối lượng, chỉ phụ thuộc vào chiều dài l và gia tốc rơi tự do của nơi làm thí nghiệm.

- Tìm ra bằng thí nghiệm T = a, với hệ số a 2, kết hợp với nhận xét tỉ số 2 với g = 9,8 m/s2, từ đó nghiệm lại công thức lí thuyết về chu kì dao động của con lắc đơn . Ứng dụng kết quả đo a để xác định gia tốc trọng trường g tại nơi làm thí nghiệm.

- Lập bảng ghi kết quả đo kèm sai số . Xử lí số liệu bằng cách lập các tỉ số cần thiết và bằng cách vẽ đồ thị để xác định giá trị của a , từ đó suy ra công thức thực nghiệm về chu kì dao động của con lắc đơn , kiểm chứng lí thuyết về chu kì dao động của con lắc đơn , và vận dụng tính gia tốc g tại nơi làm thí nghiệm.

 

07

Ôn tập chương I

Tự học CHD

0

 

- Vận dụng các công thức, cơ sở lý thuyết đã học ở chương 1 để làm các bài tập liên quan đến kiến thức ở chương.

08

Chủ đề 2: Sóng cơ

Gồm 3 bài: Bài 7, bài 8, bài 9

 

*Các nội dung tinh giản, tự học, tự đọc, …:

Bài 7: Các TN trong bài có thể thay bằng TN ảo

Bài 8: Các TN trong bài có thể thay bằng TN ảo; Mục II. Cực đại và cực tiểu: Chỉ nêu CT và KL; Mục III. Điều kiện giao thoa. Sóng kết hợp: Tự học CHD

Bài 9: Các TN trong bài có thể thay bằng TN ảo; Mục I. Sự phản xạ của sóng: Tự học CHD

 

 

4

 

- Phát biểu được định nghĩa sóng cơ

- Phát biểu được các khái niệm sóng dọc, sóng ngang

- Phát biểu được các khái niệm tốc độ truyền sóng, tần số, chu kì, bước sóng, pha.

- Viết được phương trình sóng

- Nêu được các đặc trưng của sóng năng lượng sóng

- Mô tả được hiện tượng giao thoa sóng mặt nước và nêu được các điều kiện để có sự giao thoa của 2 sóng nước.

Điều kiện giao thoa.

- Nhận biết được hiện tượng sóng dừng

- Giải thích được sự tạo thành sóng dừng

- Nêu được điều kiện để có sóng dừng trên dây đàn hồi.

- Viết được công thức xác định vị trí của cực đại và cự tiểu giao thoa.

- Làm được thí nghiệm về sự truyền sóng trên một sợi dây.

- Áp dụng hiện tượng sóng dừng để tính vận tốc truyền sóng trên dây đàn hồi.

- Giải được các bài toán về giao thoa sóng và sóng dừng.

 

09

Bài tập

1

- Vận dụng kiến thức đã học để tìm các đại lượng đặc trưng của sóng.

-Viết được phương trình sóng.Tìm được số cực đại, cực tiểu giao thoa.

-Tìm được số bụng sóng, nút sóng dừng.

10

Ôn tập chương 2

Tự học CHD

1

 

- Vận dụng các công thức, cơ sở lý thuyết đã học ở chương 2 để làm các bài tập liên quan đến kiến thức ở chương.

11

Ôn tập chuẩn bị kiểm tra giữa HK1

1

 

- Hệ thống được kiến thức cơ bản từ chủ đề 1 đến hết chủ đề 2

- Giải được các đề ôn tập theo ma trận của Sở.

12

Kiểm tra giữa HKI

1

Đảm bảo các yêu cầu cần đạt từ chủ đề 1 đến hết chủ đề 2

14

Chủ đề 3: Sóng âm

Gồm 2 bài: Bài 10, bài 11

 

*Các nội dung tinh giản, tự học, tự đọc, …:

Cả chủ đề: Tự học CHD

 

1

 

- Nêu được ví dụ về các môi trường truyền âm khác nhau .

- Nêu được ba đặc trưng vật lí của âm là tần số âm , cường độ âm và mức cường độ âm ,đồ thị dao động âm , các khái niệm cơ bản và họa âm

- Nêu được các đặc trưng sinh lí (độ cao, độ to và âm sắc) và các đặc trưng vật lí của âm.

- Nêu được ví dụ minh họa cho KN âm sắc. Trình bày được sơ lược về âm cơ bản, các họa âm.

- Vận dụng được các công thức:

- Dựa vào hiện tượng vật lý hàng ngày để rút ra nhận xét

 

15

Bài 12: Đại cương về dòng điện xoay chiều

 

*Các nội dung tinh giản, tự học, tự đọc, …:

Mục III. Giá trị hiệu dụng: Chỉ nêu CT và KL; Bài tập 3 và bài tập 10 trang 66 SGK: không YC làm

1

 

-Phát biểu được định nghĩa dòng điện xoay chiều

-Viết biểu thức cường độ dòng điện tức thời, biểu thức suất điện động xoay chiều.

-Viết được các công thức tính giá trị hiệu dụng U và I, E.

- Hiểu được nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều.

 

16

Chủ đề 4: Các mạch điện xoay chiều và công suất tiêu thụ của mạch điện xoay chiều

Gồm 3 bài: Bài 13, bài 14, bài 15

 

*Các nội dung tinh giản, tự học, tự đọc, …:

Bài 13: Cả bài: Chỉ cần nêu các CT liên quan và KL; Bài tập 5 và bài tập 6 trang 74 SGK: không YC làm

Bài 14: Mục II.3. Cộng hưởng điện: Tự học CHD

Bài 15: Mục I.1. Biểu thức công suất: Chỉ cần nêu công thức; mục II.3.Tính hệ số công suất của mạch điện RLC mắc nối tiếp: Tự học CHD

 

 

 

 

 

4

 

- Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm thuần.

- Phát biểu được tác dụng của cuộn cảm thuần trong mạch điện xoay chiều.

- Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện.

- Phát biểu được tác dụng của tụ điện trong mạch điện xoay chiều.

- Nêu được những điểm cơ bản của phương pháp giản đồ Fre-nen.

- Viết được công thức tính tổng trở.

- Viết được công thức định luật Ôm cho đoạn mạch xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp.

- Viết được công thức tính độ lệch pha giữa i và u đối với mạch có R, L, C mắc nối tiếp.

- Nêu được đặc điểm của đoạn mạch có R, L, C nối tiếp khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện.

-Viết được công thức tính công suất điện và tính hệ số công suất của đoạn mạch RLC nối tiếp

-Nêu được lí do tại sao cần phải tăng hệ số công suất ở nơi tiêu thụ điện

- Viết được công thức tính cảm kháng

-Viết được biểu thức của i và uL đối với đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm.

- Viết được công thức tính dung kháng

-Viết được biểu thức của i và uC đối với đoạn mạch chỉ chứa tụ điện.

- Tính được tổng trở của đoạn mạch R,L,C mắc nối tiếp .

- Tính được độ lệch pha giữa u và i.

Giải được các bài toán về mạch RLC nối tiếp.

- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập định tính và định lượng.

- Xác định được công suất trong đoạn mạch xoay chiều.

- Tính được hệ số công suất.

 

17

Bài tập

2

- Tìm được tổng trở.

- Vận dụng được định luật ôm.

- Viết được biểu thức u,i ở các loại mạch điện.

- Tính được công suất tiêu thụ của mạch

 

18

Bài 16: Truyền tải điện năng. Máy biến áp.

 

*Các nội dung tinh giản, tự học, tự đọc, …:

Mục II.2. Khảo sát thực nghiệm một máy biến áp: Chỉ cần nêu CT; Mục III.Ứng dụng của máy biến áp: Tự học CHD

1

 

- Phát biểu được định nghĩa, nêu được cấu tạo và nguyên tắc làm việc của máy biến áp.

- Viết được hệ thức giữa điện áp của cuộn thứ cấp và của cuộn sơ cấp trong máy biến áp.

- Viết được biểu thức giữa U,I trong cuộn thứ cấp và trong cuộn sơ cấp của một máy biến áp.

 

19

Bài tập

1

- Tìm được liên hệ U,I trong máy biến áp.

- Tìm được số vòng dây sơ cấp và thứ cấp.

- Giải thích được các hiện tượng trong thực tế.

20

Chủ đề 5: Máy phát điện xoay chiều và động cơ không đồng bộ

Gồm 2 bài: Bài 17, bài 18

 

*Các nội dung tinh giản, tự học, tự đọc, …:

Bài 17: Mục II.2: Cách mắc mạch 3 pha: Tự học CHD

Bài 18: Cả bài: Tự học CHD

 

 

 

1

 

- Mô tả được sơ đồ cấu tạo và giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều một pha, ba pha

- Trình bày được khái niệm từ trường quay

- Trình bày được cách tạo ra từ trường quay .

- Trình bày được nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ.

- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều ba pha.

- Hiểu được nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ.

 

21

Bài 19: Thực hành khảo sát mạch điện R, L, C mắc nối tiếp

 

*Các nội dung tinh giản, tự học, tự đọc, …:

- Phần cơ sở lí thuyết và báo cáo: Tự học CHD

- Phần thực hành: Tiến hành tại phòng TH nếu đủ điều kiện.

1

 

- Vận dụng kiến thức đã học để làm các bài tập tự luận và trắc nghiệm trong chủ đề 4,5

22

Ôn tập chương III

Tự học CHD

0

 

- Vận dụng các công thức, cơ sở lý thuyết đã học ở chương 3 để làm các bài tập liên quan đến kiến thức ở chương.

23

Ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối HK1

5

 

- Hệ thống được kiến thức cơ bản từ chủ đề 1 đến hết chủ đề 5

- Giải được các đề ôn tập theo ma trận của Sở.

24

Kiểm tra cuối HK1

1

Đảm bảo các yêu cầu cần đạt từ chủ đề 1 đến hết chủ đề 5

25

Chủ đề 6: Mạch dao động. Điện từ trường

Gồm 2 bài: Bài 20, bài 21

 

*Các nội dung tinh giản, tự học, tự đọc, …:

Bài 20: Mục III. Năng lượng điện từ: Tự học CHD

Bài 21: Mục I.2.a: Từ trường của mạch dao
động; Mục II.2: Thuyết điện từ Mắc – xoen: Tự đọc;

Bài tập 6 trang 111 SGK: không YC làm

 

2

 

- Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ.

- Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động.

- Nêu được định nghĩa về từ trường.

- Phân tích được một hiện tượng để thấy được mối liên quan giữa sự biến thiên theo thời gian của cảm ứng từ với điện trường xoáy.

- Giải được các bài tập áp dụng công thức về chu kì và tần số của mạch dao động.

- Hiểu được quan hệ giữa sự biến thiên theo thời gian của từ trường và điện trường xoáy.

 

26

Bài tập

1

 

- Vận dụng kiến thức đã học để tìm chu kì, tần số của mạch dao động.

- Viết được biểu thức i,q trong mạch dao động

27

Chủ đề 7: Sóng điện từ

Gồm 2 bài: Bài 22, bài 23

 

*Các nội dung tinh giản, tự học, tự đọc, …:

Bài 22: Cả bài: Tự học CHD

Bài 23: Cả bài: Tự học CHD

 

1

 

- Nêu được định nghĩa sóng điện từ.

- Nêu được các đặc điểm của sóng điện từ.

- Nêu được đặc điểm của sự truyền sóng điện từ trong khí quyển.

- Nêu được những nguyên tắc cơ bản của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến.

- Vẽ được sơ đồ khối của một máy phát và một máy thu sóng vô tuyến đơn giản.

- Giải thích được một số hiện tượng vật lí có liên quan trong cuộc sống.

- Làm các bài tập liên quan về sóng điện từ, điện từ trường, mạch dao động.

 

28

Bài tập

1

- Vận dụng kiến thức làm bài tập về mạch dao động, câu hỏi về điện từ trường, nguyên tắc thông tin liên lạc.

29

Ôn tập chương IV

Tự học CHD

1

 

- Vận dụng các công thức, cơ sở lý thuyết đã học ở chương 4 để làm các bài tập liên quan đến kiến thức ở chương.

30

Chủ đề 8: Tán sắc và giao thoa ánh sáng

Gồm 2 bài: Bài 24, bài 25 và bài 29

 

*Các nội dung tinh giản, tự học, tự đọc, …:

Bài 24: TN trong cả bài có thể thay băng TN ảo; Mục IV. Ứng dụng: Tự học CHD

Bài 25: Mục I. Nhiễu xạ ánh sáng: Tự học CHD; Các TN trong bài có thể thay bằng TN ảo

Bài 29:

- Phần cơ sở lí thuyết và báo cáo: Tự học CHD

- Phần thực hành: Tiến hành tại phòng TH nếu đủ điều kiện.

 

3

 

- Mô tả được 2 thí nghiệm của Niu-tơn và nêu được kết luận rút ra từ mỗi thí nghiệm.

- Giải thích được hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính bằng hai giả thuyết của Niu-tơn.

- Mô tả được thí nghiệm về nhiễu xạ ánh sáng và thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng.

- Viết được các công thức cho vị trí của các vân sáng, tối và cho khoảng vân i.

- Nhớ được giá trị phỏng chưng của bước sóng ứng với vài màu thông dụng: đỏ, vàng, lục….

- Nêu được điều kiện để xảy ra hiện tượng giao thoa ánh sáng.

- Giải được bài toán về giao thoa với ánh sáng đơn sắc.

- Thông qua thực hành nhận thức rõ bản chất sóng của ánh sáng, biết ứng dụng hiện tượng giao thoa để đo bước sóng ánh sáng.

- Biết sử dụng các dụng cụ thí nghiệm tạo ra hệ vân giao thoa trên màn ảnh, bằng cách dùng nguồn laze chiếu vuông góc với màn chắn có khe Y-âng. Quan sát hệ vân, phân biệt được các vân sáng, vân tối, vân sáng giữa của hệ vân.

- Biết cách dùng thước kẹp đo khoảng vân. Xác định được tương đối chính xác bước sóng của chùm tia laze.

 

31

Bài tập về giao thoa ánh sáng

1

- Giải được các bài tập về giao thoa ánh sáng, tán sắc ánh sáng.

 

32

Chủ đề 9: Máy quang phổ và các loại quang phổ; Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X

Gồm 3 bài: Bài 26, bài 27, bài 28

 

*Các nội dung tinh giản, tự học, tự đọc, …:

Bài 26: Cả bài: Tự học CHD

Bài 27: Mục I. Thí nghiệm phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại: Tự học CHD

Bài 28: Mục I. Phát hiện tia X và mục II. Cách tạo tia X: Tự học CHD

 

3

 

- Mô tả được cấu tạo và công dụng của một máy quang phổ lăng kính.

- Mô tả được quang phổ liên tục, quảng phổ vạch hấp thụ và hấp xạ và hấp thụ là gì và đặc điểm chính của mối loại quang phổ này.

- Phân biệt được các loại quang phổ.

- Nêu được bản chất, tính chất của tia hồng ngoại và tia tử ngoại.

- Nêu được cách tạo, tính chất và bản chất tia X.

- Nhớ được một số ứng dụng quan trọng của tia X.

- Thấy được sự rộng lớn của phổ sóng điện từ, do đó thấy được sự cần thiết phải chia phổ ấy thành các miền, theo kĩ thuật sử dụng để nghiên cứu và ứng dụng sóng điện từ trong mỗi miền.

- Giải thích một số ứng dụng của các tia hồng ngoại và tử ngoại , căn cứ vào các tính chất và các tác dụng của các tia đó

- Giải thích sự tạo thành tia Rơnghen và những ứng dụng của tia Rơnghen (căn cứ vào những tính chất và tác dụng của nó )

 

33

Ôn tập chương V

Tự học CHD

0

 

- Vận dụng các công thức, cơ sở lý thuyết đã học ở chương 5 để làm các bài tập liên quan đến kiến thức ở chương.

34

Ôn tập chuẩn bị kiểm tra giữa HK2

1

 

- Hệ thống được kiến thức cơ bản từ chủ đề 6 đến hết chủ đề 9

- Giải được các đề ôn tập theo ma trận của Sở.

35

Kiểm tra giữa HK2

1

Đảm bảo các yêu cầu cần đạt từ chủ đề 6 đến hết chủ đề 9

36

Chủ đề 10: Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng; Hiện tượng quang điện trong; Hiện tượng quang phát quang

Gồm 3 bài: Bài 30, bài 31, bài 32

 

*Các nội dung tinh giản, tự học, tự đọc, …:

Bài 30: Mục IV. Lưỡng tính sóng hạt của ánh sáng: Tự học CHD; Các TN trong bài có thể thay bằng TN ảo

Bài 31: Mục II. Quang điện trở và mục III. Pin quang điện: Tự học CHD

Bài 32: Mục II. Đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang: Tự học CHD; Bài tập 5 trang 165 SGK: không YC làm

 

 

3

 

-Nêu được lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng.

- Trình bày được thí nghiệm Héc về hiện tượng quang điện và nêu được định nghĩa hiện tượng quang điện.

- Phát biểu được định luật về giới hạn quang điện.

- Phát biểu được giả thuyết Plăng và viết được biểu thức về lượng tử năng lượng.

- Phát biểu được thuyết lượng tử ánh sáng và nêu được những đặc điểm của phôtôn.

- Trả lời được các câu hỏi: Tính quang dẫn là gì?

- Nêu được định nghĩa về hiện tượng quang điện trong và vận dụng để giải thích được hiện tượng quang dẫn.

- Trình bày và nêu được ví dụ về hiện tượng quang – phát quang.

- Nêu được đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang.

- Vận dụng được thuyết phôtôn để giải thích định luật về giới hạn quang điện.

- Trình bày được định nghĩa, cấu tạo và chuyển vận của các quang điện trở và pin quang điện.

- Phân biệt được huỳnh quang và lân quang.

 

37

Bài 33: Mẫu nguyên tử Bo

*Các nội dung tinh giản, tự học, tự đọc, …:

Mục I. Mô hình hành tinh nguyên tử: Tự học CHD

1

 

- Trình bày được mẫu nguyên tử Bo.

- Phát biểu được hai tiên đề của Bo về cấu tạo nguyên tử.

- Giải thích được tại sao quang phổ phát xạ và hấp thụ của nguyên tử hiđrô lại là quang phổ vạch.

 

38

Bài tập

1

- Làm được các bài tập về hiện thượng quang điện, vận dụng được thuyết lượng tử ánh sáng,làm bài tập mẫu nguyên tử Bo.

 

39

Bài 34: Sơ lược về laze

 

*Các nội dung tinh giản, tự học, tự đọc, …:

Mục I.2. Sự phát xạ cảm ứng và mục I.3. Cấu tạo của laze: Tự đọc; Mục II. Một vài ứng dụng của laze: Tự học CHD

1

 

- Trả lời được câu hỏi: Laze là gì?

- Nêu được những đặc điểm của chùm sáng do laze phát ra.

- Nêu được một vài ứng dụng của laze, có mở rộng.

 

40

Chủ đề 11: Tính chất và cấu tạo của hạt nhân; Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân

Gồm 2 bài: Bài 35, bài 36

 

*Các nội dung tinh giản, tự học, tự đọc, …:

Bài 35: Mục II.2. Khối lượng và năng lượng: Chỉ cần nêu CT

Bài 36: Mục I. Lực hạt nhân: Tự học CHD

2

 

- Nêu được cấu tạo của các hạt nhân.

- Nêu được các đặc trưng cơ bản của prôtôn và nơtrôn.

- Định nghĩa được khái niệm đồng vị.

- Viết được hệ thức Anh-xtanh.

- Biết được đơn vị khối lượng nguyên tử.

- Liên hệ giữa khối lượng nghỉ và khối lượng động.

- Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của độ hụt khối lượng của hạt nhân.

- Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của năng lượng liên kết của hạt nhân.

- Sử dụng các bảng đã cho trong Sgk, tính được năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân.

- Phát biểu được định nghĩa phản ứng hạt nhân và nêu được các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân.

- Phát biểu được và nêu được ví dụ về phản ứng hạt nhân.

- Viết biểu thức năng lượng của một phản ứng hạt nhân và nêu được điều kiện của phản ứng hạt nhân trong các trường hợp: toả năng lượng và thu năng lượng.

- Giải thích được kí hiệu của hạt nhân.

- Tìm được liên hệ giữa các đơn vị khối lượng nguyên tử.

- Tính được năng lượng nghỉ, động năng của vật.

-Tính được năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân.

- Vận dụng các định luật bảo toàn để giải bài toán phản ứng hạt nhân.

 

41

Bài tập

1

- Vận dụng kiến thức đã học để làm được các bài toán về hạt nhân, năng lượng liên kết của hạt nhân, phản ứng hạt nhân.

42

Bài 37: Phóng xạ

 

*Các nội dung tinh giản, tự học, tự đọc, …:

Mục II.2. Định luật phóng xạ: Chỉ cần nêu CT và KL

1

 

- Nêu được hạt nhân phóng xạ là gì.

- Viết được phản ứng phóng xạ a, b-, b+.

- Nêu được các đặc tính cơ bản của quá trình phóng xạ.

- Viết được hệ thức của định luật phóng xạ. Định nghĩa được chu kì bán rã và hằng số phân rã.

- Nêu được một số ứng dụng của các đồng vị phóng xạ.

- Viết được các phương trình phóng xạ.

- Vận dụng được hệ thức của định luật phóng xạ để giải một số bài tập đơn giản.

- Nắm được đặc điểm các loại phóng xạ.

43

Bài tập về phóng xạ

1

- Làm được các bài tập liên quan về phóng xạ.

44

Chủ đề 12: Phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch

Gồm 2 bài: Bài 38, bài 39

 

*Các nội dung tinh giản, tự học, tự đọc, …:

Bài 39: Mục III. Phản ứng nhiệt hạch trên trái đất: Tự đọc

2

 

- Nêu được phản ứng phân hạch là gì.

- Giải thích được (một cách định tính) phản ứng phân hạch là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.

- Nêu được phản ứng nhiệt hạch là gì.

- Giải thích được (một cách định tính) phản ứng nhiệt hạch là phản ứng toả năng lượng.

- Nêu được các điều kiện để tạo ra phản ứng nhiệt hạch.

- Nêu được những ưu việt của năng lượng nhiệt hạch.

- Lí giải được sự tạo thành phản ứng dây chuyền và nêu điều kiện để có phản ứng dây chuyền.

- Viết được phương trình phản ứng nhiệt hạch và phân hạch điển hình.

- Tính được năng lượng tỏa ra bởi các phản ứng.

 

45

Bài tập

1

- Làm được các bài tập liên quan về phản ứng phân hạch và nhiệt hạch.

46

Ôn tập chương VII

Tự học có HD

1

 

- Vận dụng các công thức, cơ sở lý thuyết đã học ở chương 7 để làm các bài tập liên quan đến kiến thức ở chương.

47

Ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối HK2

3

 

- Hệ thống được kiến thức cơ bản từ chủ đề 6 đến hết chủ đề 11

- Giải được các đề ôn tập theo ma trận của Sở.

48

Kiểm tra HK2

1

Đảm bảo các yêu cầu cần đạt từ chủ đề 6 đến hết chủ đề 11

 

   Duyệt BGH                                                                                                                      TTCM

 

         Tưởng Thị Thoa                                                                                                  Nguyễn Văn Tố

 

 


Tin mới hơn:
Tin cũ hơn:

Truyền hình thanh niên

You need Flash player 6+ and JavaScript enabled to view this video.
Title: KỈ NIỆM 60 NĂM

Gallery ảnh

Banner liên kết

 oofficesogiaoduc

logotavico
thkn

vnedu

barner copy 

 

Thống kê

Các thành viên : 12
Nội dung : 233
Liên kết web : 19
Số lần xem bài viết : 256251
Hiện có 31 khách Trực tuyến

Danh bạ điện thoại

STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ SỐ ĐT E-MAIL
1 Phạm Văn Thái Hiệu Trưởng 0905258429 vanthaindh@gmail.com

 

 

 

 

STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ SỐ ĐT E-MAIL
1 Nguyễn Được Kế toán 0905120509 duocnguyen060562@gmail.com
2 Lê Văn Vui Thư viện 0905756724 levanvuithuvien@gmail.com
3 Nguyễn Văn An Công nghệ thông tin 0935159829 nguyenvanan44@gmail.com
4 Trần Thị Hồng khành Văn Thư + thủ quỷ
5 Hồ Thị Tuyết Y tế học đường
6 Lê Ngọc Hiệp Thiết bị dạy học
7 Trương Thị Ánh Tạp vụ
8 Trương Đình Long Bảo vệ
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ SỐ ĐT E-MAIL
1 Nguyễn Tấn Thu TTCM 0905 341 767 tanthuhnh64@gmail.com
2 Võ Thị Cẩm Duyên GV 0905 779 800 camduyenqn1981@gmail.com
3 Đỗ Thị Hoàng Sa GV 0935 400 225 hoangsahnh@gmail.com
4 Doãn Thị Phương Trang GV 0092 483 817 doantranghnh@gmail.com
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ SỐ ĐT E-MAIL
1 Nguyễn Thị Quỳnh Châu PCTCĐ 0934 745 599 chauto2010@gmail.com
2 Đòan Văn Kính TTCM 0986 690 708 doanvankinh123456@gmail.com
3 Tưởng Thị Phương TPCM 0935 843 792 tuongphuong1977@gmail.com
4 Nguyễn Đình Phượng  Cát GV 0934996245 cathnh16@gmail.com
5 Nguyễn Thị Thanh Trâm GV 0914 404 199 tramtvd@gmail.com
6 Nguyễn Thị Thanh Thuỳ GV 0935031256 thuythanh855@gmail.com
7 Vũ Thị Như Lý GV 0905 432 110 vunhuly79@gmail.com
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ SỐ ĐT E-MAIL
1 Võ Chu GV 0387 890 122 vovhu1963@gmail.com
2 Trương Như Hà TPCM 0905 226 545 truongnhuha@gmail.com
3 Đòan Công Hoà TTCM 0383 608 135 doanconghoa@gmail.com
4 Nguyễn Thị Minh Hương GV 0934 803 770 mhuonghnh@gmail.com
5 Phan Tấn Hành TKHĐ 0935 635 319 tanhanh64@gmail.com
6 Nguyễn Thị Quốc Phái GV 0796 748 676 phaihnh@gmail.com
STT Họ và tên Chức vụ SĐT CN Đ/c Email
1 Nguyễn Thị TiTi GV 0791 263 4371 tytynguyenhnh@gmail.com
2 Ngô Thị Thu Hồng TTCM 0977 820 532 thuhonghnhue@gmail.com
3 Lê Thị Hoa Mận GV 0905 321 248 lethihoaman76@gmail.com
4 Phan Thị Tần GV 0977 496 476 tanvan1978@gmail.com
STT Họ và tên Chức vụ SĐT CN Đ/c Email
1 Lê Thị Liên GV 0385 360 034 lienhnh77@gmail.com
2 Nguyễn Đức Mân CTCĐ 0905 776 629 manducng@gmail.com
3  Trần Thị Thu Dung GV 0985 683 600 trandungltk@gmail.com
4 Lê Thị Vĩnh Lộc GV 0982 210 918 l.vinhloc@gmail.com
STT Họ và tên Chức vụ SĐT CN Đ/c Email
1 Bùi Thị Hảo GV 0398 014 386
2 Lê Thị Hương GV 0935 120 876 lehuonghnh@gmail.com
3 Huỳnh Minh Tâm GV 01223 068 721 tamdailoc@gmail.com
4 Phan Thị Thân TPCM 0905 739 311 thanpt.hnh@gmail.com
5 Nguyễn Hữu Cường BTĐ 0356 898 741 cuongbuato@gmail.com
6 Phan Sứ Thạnh GV 0398 014 289 suthanhly@gmail.com
7 Nguyễn Văn Tố TTCM 0988 334 447 nguyento62@gmail.com
8 Trần Thị Hồng Vi GV 0983 425 817 winnhatan@yahoo.com.vn
STT Họ và tên Chức vụ SĐT CN Đ/c Email
1 Trương Thị Thanh Lài GV 0984 432 169 thanhlaihnh@gmail.com
2 Nguyễn Văn Nghĩa GV 0976 264 858 M.nghia17@gmail.com
3 Nguyễn Thị Chính Nhân GV 0373 706 675 nguyenchinhnhan1983@gmail.com
4 Trần Xuân Quang GV 0903 515 407 tranxuanquanghnh@gmail.com
5 Tô Phú Quốc GV 0982 747 659 tophuquoc@gmail.com
6 Nguyễn Hồng Sinh TTCM 0905 234 972 nguyenhongsinh79@gmail.com
7 Văn Hạ Uyên GV 0976 424 724 vanhauyenhnh@gmail.com
8 Đặng Ngọc Hải GV 0796 585 223
9 Phạm  Thị  Kính GV 0399 353 996 kinhtoank07b@gmail.com
STT Họ và tên Chức vụ SĐT CN Đ/c Email
1 Đỗ Từ Quân GV 0793 701 484 dotuquan78@gmail.com
2 Nguyễn Văn Thừa TPCM 0973 149 376 vanthua7778@gmail.com
3 Trần Văn Trực GV 0355 410 669 nguyentram78@gmail.com
4 Phan Bá Tuệ TTCM 0378 907 661 phanbatuehnh@gmail.com
5 Huỳnh Văn Trọng GV 0982762330 huynhvantrongqna@gmail.com
6 Nguyễn Văn Vĩnh GV 0905 362 553 vingnguyen010165@gmail.com
STT Họ và tên Chức vụ SĐT CN Đ/c Email
1 Trịnh Hoàng TTCM 0983 747 129 xuyenhong@gmail.com
2 Phan Hoàng Oanh GV 0369 103 708 hoangoanh221@gmail.com
3 Nguyễn  Thị Kim Uyên TPCM 0387 921 610 kimuyen2014@gmail.com
4 Lê Thị Nguyệt GV 0367 969 903 nguyetle31@gmail.com
5 Nguyễn Thị Yến GV 0906 515 355 nguyenthiyen.dn82@gmail.com
6 Trần Đình Khoa P. HT 0906 512 936 trandinhkhoa154@gmail.com
STT Họ và tên Chức vụ SĐT CN Đ/c Email
1 Trần Tân Chinh GV 0909 640 935 trantanchinh@gmail.com
2 Huỳnh Xuân Thịnh TTCM 0935 364 480 thinhhnhdl@gmail.com
3 Nguyễn Đình  Tám GV 0914 014 448 nguyendinhtam.cntn@gmail.com
4 Lê Hữu  Đức GV 0985 006 226 ducvinavip@gmail.com
5 Nguyễn Văn  Thinh GV 0906 511 939 thinh75hnh@gmail.com